Tìm hiểu về kế toán doanh thu

Kế toán doanh thu đóng vai trò quan trọng khi giúp doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh. Vậy vai trò của kế toán doanh thu là gì? Có những quy định nào liên quan đến việc tính doanh thu? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Kế toán doanh thu là gì?

Tùy từng loại hình và quy mô, doanh thu của doanh nghiệp sẽ có cách tính khác nhau. Có doanh nghiệp tính doanh thu dựa trên sản phẩm. Có doanh nghiệp lại tính doanh thu dựa trên dịch vụ cung cấp. Do đó, để tính chính xác, sẽ có bộ phận kế toán phụ trách công việc này.

Theo đó, kế toán doanh thu (tiếng Anh: Revenue Accountant) sẽ chịu trách nhiệm thống kê, tổng hợp lại chứng từ bán hàng, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Đồng thời, hỗ trợ kiểm soát tình hình tài chính của khách hàng cho doanh nghiệp.

Những chứng từ quan trọng không thể thiếu gồm:

  • Hóa đơn bán hàng: Chứng từ quan trọng nhất. Chứng từ này thể hiện giá trị doanh thu được tạo ra từ việc bán hàng. Hoặc từ việc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp;
  • Hợp đồng bán hàng: Đây là một chứng từ quan trọng khác. Giúp xác định điều kiện, thời gian và giá cả của việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ;
  • Biên bản giao hàng: Dùng để ghi nhận việc giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
  • Báo cáo doanh số bán hàng: Được lập thường xuyên nhằm theo dõi doanh số bán hàng của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ chứng nhận thanh toán: Chứng minh khách hàng đã thanh toán tiền. Áp dụng khi khách hàng thanh toán bằng hình thức chuyển khoản hoặc thanh toán bằng tiền mặt;
  • Phiếu thu: Đây là chứng từ được sử dụng để ghi nhận tiền thu từ khách hàng;
  • Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là một chứng từ quan trọng trong kế toán doanh thu, nó giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp.

ke-toan-cong-no-phai-thu

Vai trò của kế toán doanh thu

Trong doanh nghiệp, kế toán doanh thu sẽ đóng vai trò quan trọng. Cụ thể:

  • Chịu trách nhiệm xác định và ghi nhận chính xác các khoản doanh thu. Bao gồm doanh thu từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản doanh thu khác. Từ đó, giúp công ty có thể đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác.
  • Quản lý hợp đồng với khách hàng hoặc đối tác. Đồng thời, đưa ra các đánh giá về hợp đồng, xác định các điều kiện hợp đồng và giải quyết các vấn đề liên quan đến các hợp đồng này.
  • Chịu trách nhiệm lập báo cáo doanh thu định kỳ. Bao gồm báo cáo doanh thu hàng tháng, quý và năm. Những báo cáo này giúp cho ban lãnh đạo biết được về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.
  • Xử lý các khoản chiết khấu, giảm giá và các khoản phí liên quan đến doanh thu. Công việc này giúp cho công ty có thể tính toán và quản lý chi phí liên quan đến các khoản doanh thu này.

Quy định về kế toán doanh thu

Việc tính toán doanh thu của kế toán đều phải thực hiện dưới các khung pháp lý và quy định do Nhà nước đưa ra. Tất cả các quy định này nhằm đảm bảo tính chính xác, minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật của các doanh nghiệp khi kinh doanh tại Việt Nam.

Cụ thể, theo Luật Kế toán Việt Nam, doanh thu được xác định là số tiền doanh nghiệp nhận được từ hoạt động kinh doanh chủ yếu của mình trong kỳ kế toán. Doanh thu này bao gồm cả tiền, hàng hoá, dịch vụ hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Kế toán doanh thu sẽ xác định số tiền doanh thu, hạch toán vào sổ sách và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Dựa theo Công ước quốc tế về hợp nhất báo cáo tài chính, các doanh nghiệp cần báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc chung về kế toán doanh thu, bao gồm:

  • Doanh thu được xác định là số tiền doanh nghiệp nhận được từ hoạt động kinh doanh chủ yếu của mình trong kỳ tài chính.
  • Doanh thu phải được hạch toán vào sổ sách trong kỳ tài chính tương ứng.
  • Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý. Bao gồm cả tiền và các khoản tương đương tiền.

Theo Thông tư số 133/2017/TT-BTC ngày 26/10/2017, Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn về:

  • Cách thức xác định doanh thu từ các hoạt động kinh doanh khác nhau. Ví dụ như bán hàng, cung cấp dịch vụ, cho thuê tài sản,…
  • Quy định về phương thức tính thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu.
  • Hướng dẫn về việc xác định giá trị hợp lý cho doanh thu.

ke-toan-doanh-thu

Các tài khoản sử dụng để hạch toán doanh thu

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán doanh thu sẽ sử dụng những tài khoản sau cho việc tính doanh thu:

  • Tài khoản 511: Dùng để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ;
  • Tài khoản 512: Dùng để ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ;
  • TK 521: Dùng để ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản này cũng có 3 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ;
  • Tài khoản 711: Dùng để ghi nhận các thu nhập khác của doanh nghiệp. Tài khoản này không có tài khoản cấp 2 và cũng không có số dư cuối kỳ.