LĨNH VỰC XÂY DỰNG
I. Mô tả kế toán xây dựng.
Lĩnh vực xây dựng, xây lắp có nhiều loại hình kinh doanh như cầu đường, xây dựng nhà ở, xây dựng dân dụng, xây dựng kho bãi, nhà xưởng,… Mô hình
tất cả đều phải căn cứ vào bảng báo giá, dự toán xây dựng để tính được giá thành kết chuyển giá vốn. Kế toán loại hình xây dựng là công việc xác đinh doanh thu, chi phí, giá thành theo dõi trực tiếp trên từng công trình. Sau đây, Uy Danh xin hướng dẫn thực hiện một số nghiệp vụ kế toán xây dựng chủ yếu trên phần mềm kế toán MISA.
II. Các loại hình công ty xây dựng áp dụng như sau:
- Công ty xây dựng các loại: xây dựng dân dụng.
- Công ty xây dựng kinh doanh bất động sản.
- Công ty xây lắp, thi công dự án cầu, đường....
- Công ty thiết kế - thi công nội thất.
- Công ty xây dựng thi công hệ thống điện
- Công ty xây lắp cung cấp thiết bị công nghệ.
- Công ty xây dựng thi công trọn gói.
- Công ty tổ chức sự kiện, hội nghị,..
III. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu:
Ngày 20/01/2020, Công ty Cổ Phần Kiến Trúc Xây Dựng Đăng Quang và Công ty Cổ Phần ABC ký kết hợp đồng xây dựng văn phòng cho Công ty Uy Danh. Công ty Cổ Phần Kiến Trúc Xây Dựng Đăng Quang báo giá dự toán xây dựng như sau:
1. Nhập mua hàng nhập kho:
1.1. Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng về nhập kho, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
- Khi hàng về đến kho, nhân viên mua hàng giao cho kế toán hóa đơn chứng từ và đề nghị viết Phiếu nhập kho.
- Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng ký duyệt.
- Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếu nhập kho.
- Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.
- Kế toán mua hàng hạch toán thuế và kê khai hóa đơn đầu vào.
- Trường hợp nhân viên mua hàng thanh toán ngay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) cho nhà cung cấp sau khi nhận được hàng, khi về đến doanh nghiệp sẽ thực hiện các thủ tục để thanh toán với Kế toán.
- Trường hợp còn nợ nhà cung cấp, sau khi nhận được chứng từ của nhân viên mua hàng, kế toán mua hàng hạch toán công nợ với nhà cung cấp.
1.2 Định khoản
Nợ TK 152, 156, 611... Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán
2. Nhập mua hàng không qua kho
2.1 Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng về sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (không nhập kho) xuất thẳng cho công trình, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
- Khi nguyên vật liệu về đến phân xưởng sản xuất hoặc công trường, quản đốc phân xưởng hoặc công trường nhận nguyên vật liệu để đưa vào sản xuất.
- Nhân viên mua hàng giao cho kế toán mua hàng hóa đơn chứng từ của nhà cung cấp.
- Kế toán mua hàng hạch toán chi phí và kê khai hóa đơn đầu vào.
- Trường hợp nhân viên mua hàng thanh toán ngay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) cho nhà cung cấp sau khi nhận được hàng, khi về đến doanh nghiệp sẽ thực hiện các thủ tục để thanh toán với Kế toán.
- Trường hợp còn nợ nhà cung cấp, sau khi nhận được chứng từ của nhân viên mua hàng, kế toán mua hàng hạch toán công nợ với nhà cung cấp.
2.2 Định khoản
Nợ TK 621, 623, 627, 641... Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán
3. Nhập mua hàng về trước hóa đơn về sau.
3.1 Mô tả nghiệp vụ
Khi mua hàng về mà chưa nhận được hóa đơn GTGT của nhà cung cấp, kế toán vẫn làm thủ tục nhập kho bình thường nhưng không hạch toán và kê khai thuế GTGT đầu vào. Khi nào nhận được hóa đơn sẽ hạch toán bổ sung phần thuế GTGT của hóa đơn mua hàng.
3.2 Định khoản
a. Khi hàng về mà chưa có hóa đơn GTGT
Nợ TK 152, 156... Tiền hàng chưa có thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331...
b. Sau khi nhận được hóa đơn GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (Số tiền thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331...
4. Tạo mã đối tượng tập hợp chi phí: Vào danh mục -> Chọn Công Trình -> Khai báo Công Trình
- Tại màn hình danh công trình, chọn chức năng Thêm trên thanh công cụ.
- Tích chọn Công trình.
- Khai báo các thông tin chi tiết về công trình => với các thông tin có ký hiệu (*) kế toán sẽ bắt buộc phải khai báo.
- Sau khi khai báo xong nhấn Cất.
5. Phiếu xuất kho NVL, hàng hóa vào công trình (gắn mã đối tượng tập hợp chi phí để tính giá thành):
5.1 Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất hoặc đơn hàng của khách hàng trong kỳ, trưởng bộ phận sản xuất sẽ lập lệnh sản xuất cho các phân xưởng
- Căn cứ vào lệnh sản xuất kế toán kho hoặc người chịu trách nhiệm sẽ đề nghị xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất
- Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt
- Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá
- Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho
Hướng dẫn chi tiết
- Chọn thông tin Khoản mục CP và Công trình bên tab Thống kê.
Lưu ý:
1. Với nguyên vật liệu tính giá xuất kho theo phương pháp Bình quân cuối kỳ, đơn giá sẽ được hệ tự động tính sau khi thực hiện chức năng Tính giá xuất kho trên phân hệ Kho.
2. Với nguyên vật liệu tính giá xuất kho theo phương pháp Bình quân tức thời, Giá đích danh và Nhập trước xuất trước, đơn giá sẽ được hệ thống tự động tính sau khi chứng từ xuất kho được Ghi sổ.
6. Chi phí thuê máy móc, … để thi công tại công trình theo hợp đồng.
7. Chi phí xăng, dầu, phân bổ ccdc cho từng công trình
7.1. Hướng dẫn hạch toán:
Nợ 6237: Chi phí xăng dầu
Nợ 133: Thuế GTGT đầu vào
Có 331: Trị giá công nợ phải trả
7.2. Hướng dẫn nghiệp vụ:
8. Khấu hao tài sản cố định phân bổ cho công trình.
8.1 Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nghiệp vụ mua mới TSCĐ, thông thường có các hoạt động sau:
Bước 1: Căn cứ vào kế hoạch mua sắm tài sản, nhu cầu sử dụng tài sản, bộ phận có nhu cầu lập yêu cầu mua sắm tài sản.
Bước 2: Bộ phận quản lý tài sản (tại đơn vị lớn thường thành lập thành 1 phòng riêng, đối với các đơn vị nhỏ thường là bộ phận hành chính hoặc phòng tổng hợp) kiểm tra sự phù hợp của yêu cầu mua sắm tài sản chuyển Giám đốc phê duyệt.
Bước 3: Giám đốc ra quyết định mua sắm tài sản chuyển bộ phận phụ trách mua sắm tài sản.
Bước 4: Bộ phận mua sắm tài sản chuẩn bị hồ sơ mua sắm tài sản bao gồm các công việc sau: Xem xét các báo giá (ít nhất là 3 bảng báo giá của 3 nhà cung cấp khác nhau), tổ chức đấu thầu (nếu cần thiết), sau khi xem xét xong sẽ chọn nhà cung cấp phù hợp.
Bước 5: Bộ phận mua sắm tài sản chuyển bộ hồ sơ mua sắm tài sản trên và kết quả lựa chọn nhà cung cấp chuyển Giám đốc phê duyệt.
Bước 6: Căn cứ vào phê duyệt của Giám đốc, Bộ phận mua sắm tài sản thực hiện mua sắm tài sản: Ký hợp đồng mua sắm tài sản, nhận tài sản, hóa đơn mua sắm tài sản, biên bản thanh lý hợp đồng và các tài liệu có liên quan khác và thông báo cho bộ phận có liên quan.
Bước 7: Bộ phận quản lý tài sản và bộ phận mua sắm tài sản nhận tài sản và bàn giao tài sản cho bộ phận sử dụng.
Bước 8: Căn cứ vào bộ hồ sơ tài sản, bộ phận kế toán sẽ ghi nhận tài sản vào thẻ tài sản cố định và sổ theo dõi tài sản cố định theo các bước công việc sau:
o Khai báo TSCĐ: gắn mã số cho tài sản, khai báo thông tin về tên, số lượng, chủng loại, đặc tính kỹ thuật và các thông tin khác.
o Xác định và ghi nhận nguyên giá Tài sản cố định dựa trên bộ hồ sơ mua sắm Tài sản cố định.
o Khai báo bộ phận sử dụng, ngày sử dụng, thời gian tính khấu hao và các thông tin về phân bổ khấu hao cho các bộ phận sử dụng.
8.2 Định khoản
Nợ TK 211 | Tài sản cố định hữu hình |
Nợ TK 212 | Tài sản cố định thuê tài chính (TT200) |
Nợ TK 2112 | Tài sản cố định thuê tài chính (TT133) |
Nợ TK 213 | Tài sản cố định vô hình (TT200) |
Nợ TK 2113 | Tài sản cố định vô hình (TT133) |
Nợ TK 217 | Bất động sản đầu tư |
Nợ TK 1332 | Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) |
Có TK 111, 112, 331, 341... | Tổng giá thanh toán |
9. Phân bổ ccdc khấu hao cho từng công trình.
10. Chi phí lương nhân công phân bổ cho từng công trình.
Nợ TK 622 | Chi phí nhân công trực tiếp |
Nợ TK 623 | Chi phí sử dụng máy thi công (6231) |
Nợ TK 6271 | Các khoản trích bảo hiểm |
Nợ TK 641 | Chi phí bán hàng (6411) |
Nợ TK 642 | Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) |
Nợ TK6421, 6422 | Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (Thông tư 133) |
Có TK 334 | Phải trả người lao động (3341, 3348) |
Có TK 338 | Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385 (TT133), 3386 (TT200) |
11. Tính giá thành công trình và kết chuyển giá vốn
12. Ghi nhận doanh thu bán hàng.
Ngày 31/03/2020, 2 bên tiến hành nghiệm thu công trình bàn giao công trình và xuất hóa đơn bán hàng
13. Lập tờ khai thuế GTGT quý 1.2020.
14. Đối chiếu công nợ cho từng công trình. Xem báo cáo công nợ theo từng công trình
15. Lập đối chiếu dự toán từng công trình. Lập dự toán và kiểm tra báo cáo đối chiếu dự toán từng công trình với thực tế phát sinh xuất kho
16. Kết chuyển lãi lỗ:
- Định khoản:
- Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
- Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (TT200):
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 Thu nhập khác
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hóa, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 811 Chi phí khác
Có TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 6421, 6422 (Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TT133)
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
+ Nếu lãi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
+ Nếu lỗ:
Nợ 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
- Video hướng dẫn nghiệp vụ:
17. Báo cáo tài chính.
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
|
DỊCH VỤ KẾ TOÁN
|
DỊCH VỤ TUYỂN DỤNG
|
ĐẠI LÝ MISA
|
DỊCH VỤ GIẤY PHÉP KHÁC
|
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO
|