IV. Hình Thức Và Thời Gian Hoàn Thuế GTGT
1. Hoàn tiền trước, kiểm tra sau :
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ về việc hoàn thuế của doanh nghiệp. Cơ quan chức năng sẽ tiến hành hoàn thuế (không kiểm tra) sau 15 ngày chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp có hồ sơ tốt, đó là chấp hành đầy đủ các quy định về nộp thuế, không có sai sót trong những lần nộp thuế trước, đúng thời gian, đúng quy định.
Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau:
a) Việc kiểm tra sau hoàn thuế phải được thực hiện trong thời hạn 01 (một) năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế đối với các trường hợp sau:
– Cơ sở kinh doanh kê khai lỗ 02 (hai) năm liên tục liền kề trước năm có quyết định hoàn thuế hoặc có số lỗ vượt quá vốn chủ sở hữu tính đến năm liền kề trước năm có quyết định hoàn thuế. Số lỗ được xác định theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; trường hợp có biên bản thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thì số lỗ được xác định theo kết luận thanh tra, kiểm tra.
– Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế từ hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh thương mại, dịch vụ. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh ngành nghề tổng hợp không tách riêng được số thuế được hoàn từ hoạt động kinh doanh bất động sản, thương mại, dịch vụ mà có tỷ lệ doanh thu của hoạt động kinh doanh bất động sản, thương mại, dịch vụ trên tổng doanh thu của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở sản xuất kinh doanh của kỳ phát sinh số thuế đề nghị hoàn từ trên 50% trở lên thì áp dụng kiểm tra sau hoàn trong thời hạn 01 (một) năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.
– Cơ sở kinh doanh thay đổi trụ sở từ 02 (hai) lần trở lên trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước;
– Cơ sở kinh doanh có sự thay đổi bất thường về doanh thu tính thuế và số thuế được hoàn trong giai đoạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước.
b) Đối với trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này, việc kiểm tra sau hoàn thuế được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong thời hạn 10 (mười) năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là 40 (bốn mươi) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp phải ban hành Quyết định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT ban hành kèm theo Thông tư này và/hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 02/HT-TB ban hành kèm theo Thông tư này gửi người nộp thuế.
+ Kiểm tra trước, hoàn tiền sau: Đối với những doanh nghiệp mới thành lập, thời gian hoạt động chưa lâu, nộp thuế lần đầu. Hoặc đối với những tổ chức, doanh nghiệp không thực hiện đúng các quy định về nộp thuế như nộp muộn, quá hạn, nhiều sai sót…thì phải kiểm tra trước rồi mới hoàn tiền sau. Thời hạn hoàn tiền thuế GTGT thường là 60 ngày kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, đúng luật.
Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước, hoàn tiền sau:
– Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu, trừ trường hợp đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế là người nộp thuế có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan thuế lần đầu và thuộc đối tượng, trường hợp được hoàn thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp theo vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu.
– Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế.
– Hàng hóa, dịch vụ trong bộ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua bán trong nội địa và hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu. Quy định này không áp dụng đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT, cụ thể: Trường hợp hàng hóa, dịch vụ trong bộ hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT không thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật thuế GTGT thì cơ quan thuế không phải thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trước khi hoàn thuế và xử lý không hoàn thuế GTGT đối với số thuế GTGT liên quan đến hàng hóa, dịch vụ này.
– Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
– Hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc có giải trình, bổ sung lần hai nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng. Quy định này không áp dụng đối với phần hàng hóa, dịch vụ đủ điều kiện và thủ tục hoàn thuế theo quy định.
V. Thủ Tục Hoàn Thuế GTGT
Bước 1: Lập hồ sơ hoàn thuế GTGT:
- Tiếp cận tờ khai thuế GTGT hàng tháng và các thông tin/hồ sơ liên quan đến công việc hoàn thuế GTGT;
- Kiểm tra tổng thể hồ sơ/chứng từ và xác định số thuế được hoàn của doanh nghiệp.
- Lập bộ hồ sơ hoàn thuế theo đúng quy định của Pháp luật và Luật thuế GTGT;
- Nộp hồ sơ hoàn thuế của doanh nghiệp tới cơ quan thuế;
- Trực tiếp giao dịch với cơ quan thuế để cung cấp bổ sung những hồ sơ/chứng từ cần thiết khi cơ quan thuế yêu cầu;
Bước 2: Kiểm tra và hoàn thiện những hồ sơ/chứng từ để phục vụ giải trình khi hoàn thuế GTGT:
- Kiểm tra lại toàn bộ tờ khai thuế GTGT hàng tháng của doanh nghiệp;
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống hóa đơn đầu vào/đầu ra đối chiếu với tờ khai;
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống Hợp đồng kinh tế đầu vào đầu ra ứng với hệ thống hóa đơn đầu vào, đầu ra;
- Kiểm tra toàn bộ các chứng từ ngân hàng đặc biệt là đới với các hóa đơn >20.000.000đ;
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống chứng từ/sổ sách kế toán/báo cáo tài chính/báo cáo thuế tính đến thời điểm hoàn thuế;
- Kiểm tra các chứng từ khác nếu có: Hồ sơ xuất nhập khẩu(Tờ khai, hợp đồng, Giấy báo hàng đến, Bảo hiểm hàng hóa, C/O…….);
- Hoàn thiện hệ thống chứng từ/sổ sách kế toán/báo cáo tài chính/báo cáo thuế tính đến thời điểm hoàn thuế theo đúng chuẩn mực Kế toán và Pháp luật Việt Nam.
Bước 3: Giải trình số liệu khi cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế GTGT:
- Giải trình các số liệu khi cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế GTGT;
- Điều chính những sai sót về số liệu(nếu có) khi cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế yêu cầu;
- Hoàn tất các thủ tục/yêu cầu(nếu có) từ cơ quan thuế trong việc hoàn thuế GTGT;
- Cùng doanh nghiệp nhận Biên bản kiểm tra thủ tục hoàn thuế trong việc hoàn thuế GTGT;
- Nhận quyết định được hoàn thuế GTGT từ cơ quan thuế theo quy định của Pháp luật; Kiểm tra Kho bạc chuyển tiền thuế được hoàn về tài khoản của doanh nghiệp có đúng với số tiền theo Quyết định được hoàn của cơ quan thuế.
VI. Bảng Giá Hoàn Thuế GTGT
Với đội ngũ nhân sự có kinh nghiệm trong 10 năm qua, dịch vụ hoàn thuế GTGT tại Uy Danh đã giúp nhiều khách hàng hoàn được số thuế cao nhất. Mỗi quan hệ với cơ quan thuế và kinh nghiệm xây dựng bộ hồ sơ giải trình hoàn thuế giúp chúng tôi hoàn thuế nhanh chóng trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ hoàn thuế.
Phí dịch vụ hoàn thuế tại Uy Danh sẽ tùy thuộc vào hồ sơ chứng từ thực tế tại doanh nghiệp mà sẽ có mức phí khác nhau thường sẽ rơi vào mức phí 5% đến 20% theo số tiền được hoàn cho doanh nghiệp.