dich-vu-ke-toan-uy-danh

DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

I. Khái niệm vốn đầu tư nước ngoài:

Vốn đầu tư nước ngoài là hình thức cá nhân hoặc tổ chức kinh tế mang tài sản đi đầu tư vào một quốc gia khác nhằm tạo ra lợi nhuận trong quá trình hoạt động kinh doanh. Việc xin cấp giấy phép thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi phải cần một dịch vụ chất lượng - am hiểu hồ sơ thủ tục quy định. Dịch vụ thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Uy Danh sẽ giúp khách hàng tiết kiệm thời gian - chi phí trong việc xin cấp giấy phép đầu tư.

II. Căn cứ pháp lý:

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài căn cứ các điều kiện pháp lý:

Biểu cam kết WTO, Luật đầu tư năm 2020; luật doanh nghiệp năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành; Văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực đầu tư. Hiệp định thương mại với các nước nhà đầu tư nước ngoài mang quốc tịch. Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;



III.BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Nội dungGói
đăng ký đầu tư ngành DV-SX-XD không có điều kiện
Gói
đăng ký đầu tư ngành TM- XNK không có điều kiện
Gói
đăng ký đầu tư ngành có điều kiện
Gói
thành lập từ chuyển nhượng vốn đầu tư có cam kết
Gói
thành lập từ chuyển nhượng vốn đầu tư chưa có cam kết

Giá triệu đồng

( Đã bao gồm tất cả lệ phí nhà nước )

35 - 60 -75 35 - 50 40 - 95 25 40 - 70
Thời gian thực hiện ( ngày )25 - 30 20 60 - 90 20 - 30 40 - 80
Văn bản ý kiến về điều kiện đầu tư của Bộ chuyên ngành.
Thông báo chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Tư vấn, thực hiện các biện pháp khắc phục điều kiện để được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo đúng quy định.
Giấy xác nhận quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài.
Kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng đầu tư vốn
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tư vấn lập tài khoản vốn cho nhà đầu tư nước ngoài.
Đăng ký thuế điện tử và tờ khai thuế môn bài.
Mở tài khoản ngân hàng số đẹp: 6789 888 8888
Thiết kế + thông báo + hóa đơn điện tử 300 số
Chữ ký số 1 năm.
Đăng ký hồ sơ ban đầu khai báo sử dụng LĐ
Đăng ký cấp mã đơn vị bảo hiểm xã hội
Nếu sử dụng dịch vụ kế toán giảm giá 1.000.000đ 1.000.000đ 1.000.000đ 1.000.000đ 1.000.000đ
Liên hệLiên hệLiên hệLiên hệLiên hệ

IV. Hình Thức Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam

Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện việc đầu tư vào một đất nước, quốc gia thì cần phải nghiên cứu xem quy định pháp luật của nước đó ghi nhận và cho phép nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư dưới các cách thức như nào hay còn gọi là có hình thức đầu tư như nào để có thể vào đất nước đó thực hiện hoạt động đầu tư. Luật Đầu tư của Việt Nam có ghi nhận cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo các hình thức như sau:

–  Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

–  Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

–  Thực hiện dự án đầu tư.

–  Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

–  Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Tùy thuộc vào hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà sẽ có mức phí thành thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài khác nhau.

V. Điều Kiện Để Thành Lập Công Ty Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Tại Việt Nam

Để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì nhà đầu tư nước ngoài cần phải đáp ứng các điều kiện sau để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

1. Điều kiện về tiếp cận thị trường. Đây là điểm mới của Luật Đầu tư hiện hành so với Luật đầu tư cũ.

1.1. Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định của luật Đầu tư.

1.2. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

– Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

– Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

– Lĩnh vực đầu tư không thuộc lĩnh vực cấm, bị hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài.

1.3. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

– Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

– Hình thức đầu tư;

– Phạm vi hoạt động đầu tư;

–  Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

– Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Trước khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì phải có tổ chức kinh tế

Nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

3. Năng lực tài chính của cá nhân hay tổ chức đầu tư

Thể hiện ở số dư tài khoản ngân hàng đối với cá nhân hoặc báo cáo tài chính/ Số dư tài khoản của tổ chức của những năm gần nhất => Đáp ứng đủ điều kiện về tỷ lệ vốn, số vốn pháp định đối với các lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

4. Nhà đầu tư phải có địa điểm và mặt bằng để thực hiện dự án thể hiện

Phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với mặt bằng đó bằng Hợp đồng thuê nhà xưởng, văn phòng kèm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản với đất. Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch của từng địa phương nơi đặt địa điểm đầu tư.

5. Có quốc tịch thuộc quốc gia có quan hệ kinh tế với Việt Nam

6. Nhà đầu tư thuộc đối tượng được phép đầu tư vào Việt Nam

Theo quy định về chính sách WTO và đầu tư những ngành nghề không bị cấm theo quy định của pháp luật và Phải liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam trong một số lĩnh vực đầu tư theo các cam kết quốc tế.

VI. Hồ Sơ Nhà Đầu Tư Nộp Cho Cơ Quan Đăng Ký Đầu Tư Bao Gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Điều lệ hoạt động của tổ chức kinh tế.
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
  • Văn bản chứng minh quyền sử dụng trụ sở và địa điểm thực hiện dự án (hợp đồng thuê trụ sở) đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

VII. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có sự khác biệt so với thủ tục thành lập công ty trong nước. Nếu công ty trong nước khi thành lập công ty thì chỉ cần thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp là doanh nghiệp đã có thể đi vào hoạt động được rồi nhưng đối với việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì cần thực hiện các bước như sau:

Bước 1. Xin chấp thuận chủ trương đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

– Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng phải xin nếu thuộc đối tượng phải xin và đây là thủ tục phải làm đầu tiên nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng phải xin chấp thuận. Nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ luật đầu tư để xem mình có thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư không. Việc xin chấp thuận đầu tư căn cứ vào từng dự án đầu tư và các trường hợp phải xin dự án đầu tư được quy định rõ trong luật Đầu Tư

– Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hiện nay theo quy định của Luật Đầu tư được xác định gồm:  Quốc hội; Thủ tướng chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

– Khách hàng cần lưu ý là không phải mọi trường hợp khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài đều phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư mà chỉ có những trường hợp như quy định trong luật đầu tư. Nếu nhà đầu tư không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư bỏ qua bước này để thực hiện bước xin giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xin giấy phép của lĩnh vực chuyên ngành nếu là ngành nghề có điều kiện.

Bước 2. Xin giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

1. Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty nước ngoài không phải trường hợp nào cũng phải thực hiện xin giấy chứng nhận đầu tư mà chỉ có những trường hợp như sau thì cần phải có giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Các trường hợp dưới đây thuộc đối tượng phải xin giấy chứng nhận đầu tư khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

– Công ty có từ 1% đến 100% vốn đầu tư nước ngoài do nhà đầu tư góp ngay khi thành lập;

– Công ty có vốn đầu tư nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;

 ** Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

2.1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư trong thời hạn

sau đây:

a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

2.2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư;

d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

e) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

2.3. Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

3.1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm:

  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với các dự án đầu tư như sau:

  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

3.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

3.4. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

3.5. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đầu tư.

Bước 3: Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:

Sau khi thực hiện xong bước xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư vẫn còn phải thực hiện tiếp một bước nữa là bước thành lập công ty. Về căn bản bước thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài nó cũng giống với thủ tục thành lập công ty trong nước. Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì phải lựa chọn 1 trong 3 được loại hình công ty TNHH 1 Thành viên, Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên, Công ty Cổ phần hoạt động tại Việt Nam.

Ngoại trừ, đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa.

3.1. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh

  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
  • Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
  • Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
  • Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
  • Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
  • Đáp ứng tiêu chí sau:
    • Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
    • Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
    • Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
    • Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

3.2. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh nộp tại Sở công thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
  • Bản giải trình có nội dung:
    • Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP;
    • Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
    • Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
    • Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
  • Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
  • Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
Hỗ trợ khách hàng
Các chuyên viên tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn. Hãy liên hệ ngay nếu bạn còn có câu hỏi trong đầu.
Đỗ Văn Danh
Phạm Thị Tuyết Trinh