Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Cách tính, hạch toán

Một trong những nhiệm vụ chính của kế toán là khai báo thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ hạch toán như thế nào? Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp ra sao? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Tìm hiểu về thuế thu nhập doanh nghiệp

Một trong những nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước là thuế. Trong đó, thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của doanh nghiệp.

Trong đó, thu nhập tính sẽ thuế sẽ là thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Cùng với đó là các loại thu nhập chịu thuế khác theo quy định của pháp luật. Bao gồm, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư…

Những đối tượng chịu thuế sẽ là doanh nghiệp thành lập theo đúng luật pháp và dưới hình thức sau:

  • Công ty cổ phần;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Công ty hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư;
  • Từng bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Từng bên trong hợp đồng phân chia liên quan đến sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

Bên cạnh đó, những đối tượng sau cũng chịu thuế:

  • Những đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài ra có hoạt động sản xuất, kinh doanh, có thu nhập chịu thuế trong mọi lĩnh vực.
  • Những tổ chức thành lập và hoạt động dưới quy định của Luật hợp tác xã.
  • Doanh nghiệp nước ngoài.

Việc của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập, tổng hợp các chứng từ liên quan đến thuế. Sau đó, tổng hợp, báo cáo và kê khai thuế đối với cơ quan nhà nước.

ke-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep

Những thu nhập nào được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Có 11 khoản thu nhập sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ không đưa vào doanh thu. Cụ thể, thu nhập từ :

  • Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã…
  • Việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
  • Việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Hoặc các sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp có trên 30% số lao động bình quân trong nă là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
  • Hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
  • Được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
  • Tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
  • Chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ.
  • Thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam…
  • Thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại. Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.
  • Chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Cách tính

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ tính thuế dựa trên công thức sau:

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có)) x Thuế suất

Trong đó, thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế (Doanh thu – Chi phí + Các khoản thu nhập khác) – Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển

Thuế suất sẽ tùy theo loại hình doanh nghiệp. Thông thường sẽ là 20%. Trừ một số trường hợp sẽ áp dụng thuế suất từ 32 – 50%. Cụ thể:

  • Mức thuế suất từ 32% đến 50%: Doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí. Tùy căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ sẽ có mức khác nhau.
  • Thuế suất 40%: Doanh nghiệp khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thuế suất 50%: Doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Tài nguyên này không bao gồm dầu khí, gồm bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.

cach-lam-ke-toan-thue

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Hạch toán

  • Khi tính thuế TNDN, kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ hạch toán:

Nợ TK 821 (Chi phí thuế TNDN);

Có TK 3334 (Thuế TNDN).

  • Khi nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước:

Nợ TK 3334 (Thuế TNDN);

Có TK 111, 112.

  • Cuối năm, kế toán sẽ xác định số thuế phải nộp.

Trường hợp số thuế thực tế phải nộp nhỏ hơn số tạm nộp hàng trong năm, hạch toán chênh lệch như sau:

Nợ TK 3334 (Thuế TNDN);

Có TK 821 (Chi phí thuế TNDN – 8211).

Trường hợp lớn hơn thì số chênh lệch phải nộp thiếu, hạch toán như sau:

Nợ TK 821 (Chi phí thuế TNDN – 8211);

Có TK 3334 (Thuế TNDN).

Khi nộp số chênh lệch thiếu về Ngân sách Nhà nước, ghi:

Có TK 3334 (Thuế TNDN);

Có TK 111, 112.

  • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có thì hạch toán:

Nợ TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh);

Có TK 8211 (Chi phí thuế TNDN hiện hành).

Nếu TK 8211 có số phát sinh nhỏ hơn số phát sinh có thì hạch toán:

Nợ TK 8211 (Chi phí thuế TNDN hiện hành);

Có TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh).