SỰ KHÁC NHAU GIỮA MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG, MỨC LƯƠNG CƠ SỞ

Lương bổng luôn là vấn đề được người lao động quan tâm đến nhất. Nhưng đa số mọi người ít được biết bảng lương gồm những khoản nào. Đặc biệt là 2 mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở.

Mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở là 02 loại lương cơ bản thường được đề cập trong các văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt là các văn bản trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm.

Tuy nhiên, đa phần hiện nay, nhiều người vẫn thường nhầm lẫn về mức lương tối thiểu vùng, mức lương cơ sở, và tự đặt ra câu hỏi rằng liệu mình thuộc đối tượng áp dụng mức lương nào?

Bài viết sau đây, KẾ TOÁN UY DANH sẽ giúp các bạn hiểu rõ được sự khác nhau giữa mức lương tối thiểu vùng, mức lương cơ sở và các đối tượng áp dụng.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Nghị định 38/2019/NĐ-CP hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2019

Thông tư 88/2018/TT-BQP có hiệu lực ngày 12 tháng 8 năm 2018

Thông tư 06/2018/TT-BNV có hiệu lực ngày 15 tháng 7 năm 2018

Nghị định 90/2019/NĐ-CP có hiệu lực ngày 1tháng 1 năm 2020

II. SỰ KHÁC NHAU GIỮA MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG VÀ MỨC LƯƠNG CƠ SỞ?

Tiêu chíMức lương cơ sởMức lương tối thiểu vùng
Khái niệmMức lương cơ sở là mức lương dùng dùng làm căn cứ: – Tính mức lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng: cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan…; – Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; – Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận.
Đối tượng áp dụng  – Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008; – Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008; – Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật viên chức năm 2010; – Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, gồm: + Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; + Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong số lượng người làm việc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; – Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; – Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân; – Người làm việc trong tổ chức cơ yếu; – Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.  – Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động. – Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp. – Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động. – Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định 90/2019/NĐ-CP).  
Mức lươngMức lương cơ sở theo Nghị định 38/2019NĐ-CP ban ngày hành 09/05/2019 áp dụng từ 01/07/2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/thángMức lương tối thiểu vùng được quy định theo từng vùng (Danh mục địa bàn phân chia theo các vùng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP), áp dụng từ 01/01/2020 cụ thể: – Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I. – Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II. – Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III. – Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
Áp dụngMức lương, phụ cấp lương, trợ cấp của những đối tượng nêu trên được tính bằng mức lương cơ sở nhân với hệ số lương, hệ số hiện thưởng, hệ số phụ cấp…Mức lương thỏa thuận của người sử dụng lao động và người lao động phải đảm bảo: – Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất; – Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.
Sự thay đổiViệc điều chỉnh mức lương cơ sở dựa vào khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.Hiện tại, không có quy định về chu kỳ thay đổi của mức lương tối thiểu vùng.
Căn cứ pháp lý– Nghị định 38/2019/NĐ-CP – Thông tư 88/2018/TT-BQP – Thông tư 06/2018/TT-BNVNghị định 90/2019/NĐ-CP  

III.  TỔNG KẾT

Từ bài viết trên và dựa vào một số nội dung cơ bản trên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có thể phân biệt mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng, từ đó nâng cao nhận thức, hiểu biết và nắm rõ hơn các quy định của pháp luật liên quan đến chế độ tiền lương của mình.

IV. LIÊN HỆ

Hy vọng rằng bài viết đã mang lại những kiến thức hữu ích cho công việc kinh doanh của bạn. Mọi chi tiết thắc mắc xin vui lòng liên hệ với KẾ TOÁN UY DANH để được hỗ trợ tốt nhất. Đội ngũ chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm chắc chắn sẽ đem lại cho bạn sự hài lòng nhất!

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH

Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59

Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Website: uydanh.vn                        Email: info@uydanh.vn

Điện thoại: 0968.55.57.59

 Webside: uydanh.vn

Email: info@uydanh.vn