Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính chiếm một phần không nhỏ trong doanh thu của công ty. Vậy những khoản thu nào được xem là doanh thu từ hoạt động tài chính? Kế toán doanh thu hoạt động tài chính hạch toán như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Doanh thu hoạt động tài chính là gì?

Các hoạt động tài chính kinh doanh về vốn, hoạt động gửi tiền của doanh nghiệp được coi là hoạt động tài chính. Do đó, những khoản thu tiền lời, lãi từ những hoạt động này sẽ là doanh thu hoạt động tài chính.

Theo đó, những khoản sau sẽ được xem là doanh thu từ hoạt động tài chính:

  • Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;
  • Tiền bản quyền;
  • Cổ tức, lợi nhuận được chia sau khi đầu tư;
  • Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
  • Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
  • Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
  • Lãi tỷ giá hối đoái hoặc do bán ngoại tế;
  • Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ hoặc lãi chuyển nhượng vốn;
  • Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sẽ theo dõi những khoản thu này và hạch toán vào tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

ke-toan-noi-bo-can-lam-gi

Kết cấu và nội dung Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính sẽ dùng để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Các hướng dẫn chi tiết về tài khoản này được quy định tại Điều 58 Thông tư 133/2016/TT-BTC. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản cấp 2.

Kết cấu tài khoản 515 như sau:

Hạch toán bên Nợ, kế toán doanh thu hoạt động tài chính ghi:

  • Số tiền thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp (nếu có);
  • Kết chuyển từ TK 515 sang TK 911 – kết quả kinh doanh.

Hạch toán bên Có, kế toán ghi:

  • Số tiền lãi, lợi nhuận và cổ tức được chia của doanh nghiệp;
  • Lãi từ nhượng bán các khoản đầu tư giữa công ty mẹ vào công ty con, các công ty liên doanh, công ty liên kết;
  • Chiết khấu thanh toán trên số tiền được hưởng do mua hàng;
  • Lãi chênh lệch tỷ giá khi bán ngoại tệ;
  • Lãi phát sinh trong kỳ như lãi từ tiền vay;
  • Lãi tỷ giá hối đoái do cuối năm đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
  • Kết chuyển và phân bổ lại tỷ giá hối đoái của hoạt động xây dựng cơ bản, giai đoạn trước hoạt động được tính vào doanh thu hoạt động tài chính của năm trước đó;
  • Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính

+ Khi nhận thông báo cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn đầu tư, kế toán doanh thu hoạt động tài chính ghi:

Nợ TK 138…

Có TK 515

– Nếu cổ tức lợi nhuận được chia gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi mua lại khoản đầu tư đó thì kế toán phải phân bổ số tiền lãi này:

Nợ TK 138: Tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được

Có 121, 221, 222, 2288: Phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư

Có TK 515: Phần cổ tức, lợi nhuận các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư

+ Thu được khoản lãi cho vay gồm lãi trái phiếu, lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp:

Nợ TK 138

Nợ TK 121,128: Nếu lãi cho vay định kỳ được nhập vào gốc

Có TK 515

+ Nhượng bán hoặc thu hồi những khoản đầu tư tài chính:

Nợ TK 111,112,131

Nợ TK 635: Bán bị lỗ

Có TK 121,221,222,228

Có TK 515: Bán có lãi

+ Trường hợp hoán đổi cổ phiếu:

Nợ TK 121,128: Cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý

Nợ TK 635: Chênh lệch giá trị hợp lý cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi

Có TK 121,228: Cổ phiếu mang đi trao đổi theo giá trị ghi sổ

Có TK 515: Chênh lệch giá trị hợp lý cổ phiếu nhận về lớn hơn giá trị ghi sổ cổ phiếu mang đi trao đổi

ke-toan-cong-no-phai-thu

+ Bán ngoại tệ:

Nợ TK 111, 112: Tỷ giá thực tế

Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ

Có TK 111, 112: Tỷ giá ghi sổ

Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ

+ Định kỳ xác định kết chuyển doanh thu tiền lãi trả chậm trả góp:

Nợ TK 3387

Có TK 515

+ Thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ. Nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại lúc thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán:

Nợ TK 111,112

Có TK 515

Có TK 131

+ Định kỳ xác định kết chuyển doanh thu tiền lãi trả chậm trả góp:

Nợ TK 3387

Có TK 515

+ Hàng kỳ xác định và kết chuyển tiền lãi đối với khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước:

Nợ TK 3387

Có TK 515

+ Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng:

Nợ TK 331

Có TK 515
+ Cuối năm xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại:

Nợ TK 413

Có TK 515

+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 515

Có TK 911