Bạn đang thắc mắc các khoản thu nhập thừa kế, quà tặng cụ thể là các khoản nào? Cách tính thuế Thu nhập cá nhân từ thừa kế và quà tặng sao cho chính xác. Trong đó có trường hợp nào miễn thuế hay không? Đây có lẽ là thắc mắc chung của rất nhiều bạn, và bài viết này rất hữu ích, nó sẽ giải đáp tất cả các thắc mắc trên của bạn.
I. Cơ sở pháp lý
Điều 3 và điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC ban hành ngày 15/08/2013
II. Các khoản thu nhập từ thừa kế, quà tặng
1. Các khoản thu nhập từ thừa kế, quà tặng
Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thu nhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Đối với nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán bao gồm:
Cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp. - Đối với nhận thừa kế, quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh bao gồm:
Vốn góp trong công ty TNHH, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh; vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân; vốn trong các hiệp hội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân. - Đối với nhận thừa kế, quà tặng là BĐS bao gồm:
Quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là BĐS dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là BĐS theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC - Đối với nhận thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như:
Ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.
2. Các trường hợp miễn thuế:
- Thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha, mẹ với con (kể cả con nuôi, con dâu, con rể); ông, bà với cháu; anh, chị em ruột với nhau;
- Kiều hối được miễn thuế do thân nhân ở nước ngoài gửi về theo quy định
- Học bổng; Tài trợ nhận được từ các quỹ từ thiện, viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được phê duyệt
- Bồi thường hợp đồng bảo hiểm; tai nạn, hỗ trợ, bồi thường theo quy định
III. Phương pháp tính thuế
Công thức tính thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng:
Thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế X 10% (thuế suất)
1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng được xác định đối với từng trường hợp, cụ thể như sau:
- Thừa kế, quà tặng là chứng khoán
- Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.
- Trường hợp còn lại: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.
- Thừa kế, quà tặng là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh
Thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp.
- Tài sản thừa kế, quà tặng là bất động sản
- Đối với BĐS là giá trị quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng BĐS.
- Đối với BĐS là nhà và công trình kiến trúc trên đất thì giá trị BĐS được xác định căn cứ vào quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu.
Trường hợp không xác định được theo quy định trên thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định.
- Đối với thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước
Giá trị tài sản được xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.
Trường hợp cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là tài sản nhập khẩu và cá nhân nhận thừa kế, quà tặng phải nộp các khoản thuế liên quan đến việc nhập khẩu tài sản thì giá trị tài sản để làm căn cứ tính thuế TNCN đối với thừa kế quà tặng là giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trừ (-) các khoản thuế ở khâu nhập khẩu mà cá nhân tự nộp theo quy định.
2. Thuế suất
Thuế suất thuế TNCN đối với thừa kế, quà tặng được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.
3. Thời điểm tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng
IV. Kết luận
Bài viết đã liệt kê chi tiết các khoản thu nhập từ thừa kế và quà tặng. Trong đó có các trường hợp được miễn thuế mà bạn cần phải lưu ý. Mặc dù công thức tính thuế là đơn giải nhưng bạn cần xem xét đặc điểm của từng loại tài sản mà bạn kế thừa hay được tặng để tránh bị sai sót. Điểm cuối cùng là thời điểm tính thuế là thời điểm mà bạn đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản. Chúc bạn áp dụng thành công.
V. Thông tin liên hệ
Bên trên là nhưng thông tin cần thiết khi bạn muốn tính Thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng. Nó giúp bạn xem xét các trường hợp cụ thể của bản thân để áp dụng một cách chính xác nhất. Nếu có bất kì thắc mắc về thông tin và thủ tục, bạn có thể liên hệ ngay với công ty Uy Danh.
Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.
- CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
- Mã số thuế: 0315.367.844 Hotline: 0968.55.57.59
- Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
- Website: uydanh.vn Email: info@uydanh.vn