Chuyển nhượng cổ phần là gì? Thủ tục thực hiện như thế nào?

 Trong một công ty cổ phần thì cổ phần được tự do chuyển nhượng. Vậy chuyển nhượng cổ phần là gì? Nó được thực hiện như thế nào? Để làm một thủ tục chuyển nhượng hồ sơ của bạn gồm những gì? Tất cả thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp ở bài viết dưới đây.

I. Căn cứ pháp lý

Khoản 3 Điều 119 và khoảng 1 Điều 126 Luật doanh nghiệp năm 2014 ngày 01/07/2015

Khoản 16 Điều 1 Nghị định số: 108/2018/NĐ-CP áp dụng ngày 10/10/2018

Khoản 2 Điều 51 Nghị định 108/2018/NĐ-CP ban hành ngày 23/08/2018

Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP ban hành ngày 01/06/2016

II. Công ty cổ phần là gì?

    Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

III. Chuyển nhượng cổ phần là gì?

  Tại Điều 126 Luật doanh nghiệp 2014, Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại phần góp vốn, vốn góp của mình cho một cổ đông khác, trừ một số trường hợp:

  • Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác;
  • Chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
  • Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. trong trường hợp này thì các quy định chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

IV. Các trường hợp chuyển nhượng cổ phần

  • Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó là cổ đông của công ty.
  • Trường hợp cổ phần của công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần đó được giải quyết theo quy định của pháp luật và dân sự.
  • Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho người khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Trường hợp này, người được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ là cổ đông của công ty.
  • Trường hợp cổ đông chuyển nhượng một số cổ phần thì cổ phiếu cũ bị hủy bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại.
  • Người nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ phần công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tạikhoản 2 Điều 121 của Luật DN được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

V. Thủ tục thực hiện chuyển nhượng cổ phần

  • Việc chuyển nhượng cổ phần được chuyển nhượng bằng hợp đồng theo các thông thường hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán.
  • Trường hợp chuyển nhượng cổ phần bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện ủy quyền của họ ký.
  • Trường hợp chuyển nhượng thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán, trình tự, thủ tục và việc ghi nhận sở hữu thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

1. Quy trình thủ tục chuyển nhượng cổ phần:

a)     Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng cổ phần

b)     Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập

c)      Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp

d)     Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo, kết quả đến doanh nghiệp

2.     Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập:

a)     Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh;

b)     Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty;

c)      Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông;

d)     Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;

e)      Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần;

f)      Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới;

g)     Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

VI. Kết luận

Sau khi đọc bài viết, bạn sẽ hiểu thêm về một công ty cổ phần là như thế nào và chuyển nhượng cổ phần là gì, các trường hợp nào được phép chuyển nhượng cổ phần. Bên cạnh đó là quy trình 4 bước chuyển nhượng và hồ sơ chuyển nhượng bao gồm các loại giấy từ chứng nhận nào. Từ đó giúp bạn hiểu và chuẩn bị đầy đủ các thủ tục chuyển nhượng cần thiết.

VII. Thông tin liên hệ

Trên đây là những khái niệm để khách hàng hiểu thêm về chuyển nhượng cổ phần, bên cạnh đó là các trường hợp, các thủ tục, và quy trình của thủ tục chuyển nhượng cổ phần. Các loại giấy tờ cần có để làm một hồ sơ chuyển nhượng. Nếu bạn cần hỗ trợ về mặt hồ sơ giấy tờ cũng như tư vấn sâu về Luật Chuyển nhượng cổ phần, mời bạn đến với Uy Danh.

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí, giải đáp những thắc mắc và hỗ trợ để bổ sung hồ sơ chuyển nhượng của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: uydanh.vn                        Email: info@uydanh.vn