HƯỚNG DẪN PHẦN MỀM MISA – TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Ngày 10/01/2017, mua mới màn hình Samsung 40 inches sử dụng tại phòng Giám đốc:

  • Nguyên giá 56.000.000đ (đã thanh toán bằng chuyển khoản), thuế GTGT 10%.
  • Ngày bắt đầu sử dụng 10/01/2017.
  • Thời gian sử dụng 5 năm.

Định khoản:

 

Nợ TK 211Tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 212Tài sản cố định thuê tài chính (TT200)
Nợ TK 2112Tài sản cố định thuê tài chính (TT133)
Nợ TK 213Tài sản cố định vô hình (TT200)
Nợ TK 2113Tài sản cố định vô hình (TT133)
Nợ TK 217Bất động sản đầu tư
Nợ TK 1332Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 341…Tổng giá thanh toán

Mô tả nghiệp vụ:

Khi phát sinh nghiệp vụ mua mới TSCĐ, thông thường có các hoạt động sau:

  • Căn cứ vào kế hoạch mua sắm tài sản, nhu cầu sử dụng tài sản, bộ phận có nhu cầu lập yêu cầu mua sắm tài sản.
  • Bộ phận quản lý tài sản (tại đơn vị lớn thường thành lập thành 1 phòng riêng, đối với các đơn vị nhỏ thường là bộ phận hành chính hoặc phòng tổng hợp) kiểm tra sự phù hợp của yêu cầu mua sắm tài sản chuyển Giám đốc phê duyệt.
  • Giám đốc ra quyết định mua sắm tài sản chuyển bộ phận phụ trách mua sắm tài sản.
  • Bộ phận mua sắm tài sản chuẩn bị hồ sơ mua sắm tài sản bao gồm các công việc sau: Xem xét các báo giá (ít nhất là 3 bảng báo giá của 3 nhà cung cấp khác nhau), tổ chức đấu thầu (nếu cần thiết), sau khi xem xét xong sẽ chọn nhà cung cấp phù hợp.
  • Bộ phận mua sắm tài sản chuyển bộ hồ sơ mua sắm tài sản trên và kết quả lựa chọn nhà cung cấp chuyển Giám đốc phê duyệt.
  • Căn cứ vào phê duyệt của Giám đốc, Bộ phận mua sắm tài sản thực hiện mua sắm tài sản: Ký hợp đồng mua sắm tài sản, nhận tài sản, hóa đơn mua sắm tài sản, biên bản thanh lý hợp đồng và các tài liệu có liên quan khác và thông báo cho bộ phận có liên quan.
  • Bộ phận quản lý tài sản và bộ phận mua sắm tài sản nhận tài sản và bàn giao tài sản cho bộ phận sử dụng.
  • Căn cứ vào bộ hồ sơ tài sản, bộ phận kế toán sẽ ghi nhận tài sản vào thẻ tài sản cố định và sổ theo dõi tài sản cố định theo các bước công việc sau:

+ Khai báo TSCĐ: gắn mã số cho tài sản, khai báo thông tin về tên, số lượng, chủng loại, đặc tính kỹ thuật và các thông tin khác.

+ Xác định và ghi nhận nguyên giá Tài sản cố định dựa trên bộ hồ sơ mua sắm Tài sản cố định.

+ Khai báo bộ phận sử dụng, ngày sử dụng, thời gian tính khấu hao và các thông tin về phân bổ khấu hao cho các bộ phận sử dụng.

 

Các bước thực hiện:

 Nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định được thực hiện trên phần mềm theo các bước sau:

BƯỚC 1: Hạch toán nghiệp vụ mua tài sản

Tùy thuộc vào phương thức thanh toán mà nghiệp vụ này sẽ được thực hiện trên phân hệ QuỹNgân hàng hoặc Tổng hợp. Ví dụ: trên phân hệ Ngân hàng.

  1. Vào phân hệ Ngân hàng, chọn Chi tiền (hoặc vào tab Thu, chi tiền, nhấn Thêm\Chi tiền).

tai-san-co-dinh-02-01

  1. Khai báo chứng từ mua TSCĐ.
  • Hạch toán

tai-san-co-dinh-03-01

  • Kê khai thuế

tai-san-co-dinh-04-01

  1. Nhấn Cất

BƯỚC 2: Ghi tăng TSCĐ vào sổ TSCĐ

  1. Vào phân hệ Tài sản cố định, nhấn Ghi tăng.

tai-san-co-dinh-05-01

  1. Khai báo TSCĐ:
  • Tab 1  Thông tin chung: khai báo các thông tin về tài sản như tên, loại, đơn vị sử dụng, nước sản xuất…

tai-san-co-dinh-06-01

Lưu ý:

  • Trường hợp muốn lấy thông tin TSCĐ đã khai báo từ sổ này sang sổ khác, Kế toán có thể sử dụng chức năng Lấy TSCĐ từ hệ thống quản trị (hoặc ngược lại). Đồng thời không được đặt mã tài sản trùng nhau giữa các chi nhánh và hệ thống sổ.
  • Với các tài sản cũ đã hết khấu hao nhưng vẫn được sử dụng hoặc chưa khấu hao hết nhưng bị mất… nếu đơn vị vẫn muốn theo dõi trên sổ tài sản, thì khi ghi tăng sẽ chọn Tình trạng ghi tănglà , đồng thời tích chọn vào thông tin Không tính khấu hao.
  • Có thể đính kèm các tài liệunhư Biên bản giao nhận tài sản, Hồ sơ kỹ thuật,…vào thông tin TSCĐ được ghi tăng để tiện tra cứu khi cần.
  • Tab 2  TT khấu hao: khai báo thông tin phục vụ cho việc quản lý và tính khấu hao TSCĐ như: Nguyên giá, Thời gian sử dụng…

tai-san-co-dinh-06-02-01

Lưu ý: Với những TSCĐ có quy định về mức tối đa khi tính khấu hao, nếu tích chọn thông tin Giới hạn giá trị tính KH theo luật thuế TNDN và nhập Giá trị tính KH theo luật, thì khi thực hiện tính khấu hao TSCĐ hàng tháng, phần chênh lệch giữa Giá trị KH hàng tháng với Giá trị tính KH theo luật (chênh lệch > 0) sẽ được tính vào chi phí không hợp lý.

  • Tab 3 Thiết lập phân bổ:chọn đối tượng sẽ được phân bổ chi phí khi thực hiện tính khấu hao TSCĐ hàng tháng. => Chương trình mặc định đối tượng phân bổ theo thông tin Đơn vị sử dụngbên tab Thông tin chung, nhưng cho phép chọn lại thành: công trình, đối tượng tập hợp chi phí, đơn vị, đơn hàng, hợp đồng.

  • Tab 4 Nguồn gốc hình thành: chọn Nguồn gốc hình thành. Đồng thời, tập hợp các chứng từ hình thành nên Nguyên giá TSCĐ(như: chứng từ mua TSCĐ, phiếu chi vận chuyển, tháo dỡ TSCĐ…)

tai-san-co-dinh-08-01

  • Tab 5 Bộ phận cấu thành + Tab 6. Dụng cụ, phụ tùng kèm theo: Trường hợp TSCĐ được cấu thành từ nhiều bộ phận hoặc có các phụ tùng kèm theo: Kế toán có thể khai báo thông tin trên tab Bộ phận cấu thànhvà Dụng cụ, phụ tùng kèm theo để quản lý.

tai-san-co-dinh-09-01

tai-san-co-dinh-10-01

  1. Nhấn Ghi tăng.

GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Ngày 10/01/2017, thanh lý màn hình Ti vi Panasonic LED 42 inches sử dụng tại phòng Kế toán:

  • Nguyên giá 34.000.000đ (đã khấu hao hết)
  • Thời gian bắt đầu sử dụng là ngày 02/01/2012
  • Số tiền thu được từ việc thanh lý là 3.000.000đ

Định khoản:

  1. Ghi giảm TSCĐ được thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 214Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811Chi phí khác (giá trị còn lại) => trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào SXKD
Nợ TK 466Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) => trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động dự án, sự nghiệp
Nợ TK 353Quỹ khen thưởng, phúc lợi (giá trị còn lại) => trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi
Có TK 211Nguyên giá
  1. Đồng thời, ghi nhận số thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331Thuế GTGT phải nộp (nếu có
Có TK 711, 3533…
  1. Và ghi ghi nhận chi phí cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 811, 3533
Có TK 111, 112

Mô tả nghiệp vụ:

Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

  • Thành lập ban thanh lý TSCĐ gồm đại diện bộ phận sử dụng, kế toán, Giám đốc hoặc kế toán trưởng
  • Sau khi thực hiện thanh lý, nhượng bán các bên cùng ký vào biên bản thanh lý TSCĐ
  • Kế toán bán hàng xuất hóa đơn bán hàng và ghi nhận thu nhập khác từ việc bán TSCĐ
  • Kế toán TSCĐ căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, thực hiện ghi giảm TSCĐ cùng với việc ghi nhận doanh thu, chi phí liên quan đến việc ghi giảm TSCĐ

 

Các bước thực hiện:

 Nghiệp vụ “Thanh lý, nhượng bán TSCĐ” được thực hiện trên phần mềm theo các bước sau:

  • Bước 1: Ghi giảm TSCĐ mang đi thanh lý
    • Vào phân hệ Tài sản\tab Ghi giảm, chọn chức năng Thêm.
    • Chọn lý do ghi giảm là Nhượng bán, thanh lý.
    • Tab Tài sản: khai báo thông tin tài sản bị ghi giảm, đồng thời chọn lại thông tin TK xử lý giá trị còn lại là TK811.

tai-san-co-dinh-11-01

    • Tab Hạch toán: ghi nhận bút toán ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán.

tai-san-co-dinh-12-01

    •  Nhấn Cất.
  • Bước 2: Hạch toán doanh thu và chi phí (nếu có) do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
    • Vào phân hệ Quỹ\tab Thu, chi tiền, chọn chức năng Thêm\Thu tiền.
    • Chọn lý do nộp là Thu khác.

tai-san-co-dinh-13-01

    • Hạch toán doanh thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ, sau đó nhấn Cất.

Lưu ý: Bút toán ghi nhận doanh thu và chi phí của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ còn có thể thực hiện được trên phân hệ Ngân hàng hoặc Tổng hợp tùy thuộc vào phương thức thu tiền.