NỘP THUẾ TNDN TRÊN CƠ SỞ KÊ KHAI DOANH THU, CHI PHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ

I.       Cơ sở pháp lý

Theo mục 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC

Luật số: 14/2008/QH12

II.    Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực

3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

III. Nội dung

Điều 11 Luật số: 14/2008/QH12

1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của luật này.

2. Phương pháp tính thuế đối với doanh nghiệp quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Ðiều 2 của luật số: 14/2008/QH12 được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Ðiều 2. Người nộp thuế

Khoản 2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Ðiều 3 của luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau

….

c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

IV.   Cách tính thuế TNDN

Căn cứ theo Điều 1, 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau
:

Thuế TNDN phải nộp={Thu nhập tính thuếPhần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)}xThuế suất thuế TNDN

(Quy định về việc trích lập quỹ KHCN, mức trích… các bạn xem tại Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/6/2016)

=> Như vậy: Nếu DN (Không trích lập quỹ KH&CN) thì Thuế TNDN phải nộp như sau:

Thuế TNDN phải nộp=Thu nhập tính thuếxThuế suất thuế TNDN


Bước 1: Cách xác định “Thu nhập tính thuế” và Thuế suất thuế TNDN” cụ thể như sau:

1. Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN:

Thu nhập tính thuế=Thu nhập chịu thuế{Thu nhập được miễn thuế +Các khoản lỗ được kết chuyển}

———————————————————————————————————
 Bước 2: Cách xác định “Thu nhập chịu thuế” , “Thu nhập được miễn thuế” và “Các khoản lỗ được kết chuyển” cụ thể như sau:

a. Cách xác định thu nhập chịu thuế:

– Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định như sau:
 

Thu nhập chịu thuế=Doanh thuChi phí được trừ+Các khoản thu nhập khác


– Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
        Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

Bước 3: Cách xác định “Doanh thu” , “Chi phí được trừ” và ” “Các khoản thu nhập khác” cụ thể như sau:

+) Cách xác định doanh thu để tính thuế TNDN:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
    – Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
    – Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.

+) Các khoản chi phí được trừ:

– Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

+) Các khoản thu nhập khác:
– Như:Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Lãi tiền gửi, cho vay; Tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng; Hàng cho, biếu tặng nhận được 

V.   Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ những thông tin pháp lý liên quan đến Các trường hợp được hoàn thuế GTGT. Nếu bạn còn thắc mắc hay băn khoăn, hãy liên hệ ngay cho Uy Danh qua thông tin bên dưới.

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH

  •  Địa chỉ: 45D, Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  •  Hotline: 0968.55.57.59
  • Website: uydanh.vn – info@uydanh.vn