Hướng Dẫn Làm Bảo Hiểm Thất Nghiệp

Khi người lao động thường trích một số tiền để đóng tiền các bảo hiểm xã hỗi trong đó có bảo hiểm thất nghiệp, có nhiều bạn rất thắc mắc rằng vậy đóng tiền bảo hiểm thất nghiệp đó để làm gì nó có tác dụng gì khi mình không còn đi làm nữa. Qua bài viết sau đây Uy Danh sẽ giải đáp các thắc mắc và cung cấp cho bạn biết thêm về những thông tin về bảo hiểm thất nghiệp

I. Cơ sở pháp lý

Luật Việc làm năm 2013 ngày 16/11/2013

Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/07/2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

II. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

2.1. Bảo hiểm thất nghiệp

 Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.( theo khoản 4 điều 3 Luật Việc làm 2013

2.2. Đối tượng tham gia

Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm này.

Ngoại trừ người lao động đang hưởng lương hưu, người lao động giúp việc gia đình thì không phải tham gia.

2.3. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Điều 42 Luật Việc làm 2013 đặt ra 04 chế độ quyền lợi cho người tham gia, đó là:

Trợ cấp thất nghiệp;

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm;

Hỗ trợ học nghề;

Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm.

2.4. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động như sau:

Người lao động đóng 1% tiền lương tháng;

Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia.

III. Điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây

Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

2. Đã đóng BHTN từ đủ:

 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng : trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn

12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng : trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng

3. Đã Đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp  tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

4.  Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
  • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Chết.

IV. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng: Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp x 60%

Nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

Hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động thực hiện theo chế độ tiền lương do DN quyết định.

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

V. Thủ tục và quy trình làm hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

5.1. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ Luật Việc làm và Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ hưởng BHTN bao gồm:

  • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu do Bộ LĐTBXH quy định);
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV) đã hết hạn; quyết định thôi việc hoặc quyết định sa thải hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV;
  • Sổ BHXH
  • 2 ảnh 3 x 4
  • CMTND, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú photto nếu nộp hồ sơ hưởng tại nơi cư trú và kèm theo bản gốc để đối chiếu

5.2. Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Bước 1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV, NLĐ chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ cho Trung tâm Giới thiệu việc làm (TTGTVL) tại địa phương nơi NLĐ muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

 Bước 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ:

  • Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động (NLĐ) chưa tìm được việc làm thì trung tâm giới thiệu việc làm (TTGTVL) thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, TTGTVL ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ BHXH có xác nhận trả cho NLĐ.
  • Trường hợp NLĐ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì TTGTVL phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.

Bước 3. Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp

  • Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan BHXH tại địa phương thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho NLĐ kèm theo thẻ BHYT.
  • Hàng tháng, cơ quan BHXH thực hiện chi trả trợ cấp TN trong vòng 12 ngày tính từ ngày hưởng trợ cấp TN tháng đó nếu không  nhận được quyết định tạm dừng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của NLĐ.

VI. Kết luận

Vây khi người lao động kết thúc hợp đồng vơi doanh nghiệp và sau 15 ngày nếu cá nhân đó chưa có công việc mới thì sẽ được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo Luật. Đặc biệt người lao động cần chú ý nếu từ ngày có giấy chấm dứt hộp đồng của doanh nghiệp mà sau 3 tháng mà không nộp đơn lãnh bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động sẽ bị mất số tiền được cấp này. Còn về về hồ sơ và cách nộp chúng tôi đã cung cấp cho bạn như ở trên nến bạn còn có thắc mắc nào thì hãy liên hệ với chúng tôi.

VII. Thông tin lên hệ

Đây là những chia sẻ của Uy Danh về các thông tin liên quan về bảo hiểm thấp nghiệp . Vì vậy, Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: uydanh.vn                        Email: info@uydanh.vn