XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) là một khoản thuế mà các tổ chức kinh tế phải đóng cho Nhà Nước sau khi đi vào hoạt động và có thu nhập chịu thuế, nhằm đảm bảo sự công bằng, hợp lý giữa các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên,  đối tượng nộp thuế TNDN là ai, phương pháp tính thuế ra sao,… Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ở bài viết bên dưới.

IMG_256

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Điều 2,  Luật 14/2008/QH12 Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp 2008
  • Điều 2 nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 15/2/2014
  • Điều 2, Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC ngày 14/09/2015

II. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ TNDN

1.                 Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.

c) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

d) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

●       Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

●       Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

●       Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

●       Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

●       Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

2. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

III. KẾT LUẬN

Như vậy, đối tượng nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam bao gồm:

  •  Tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh tại nước ngoài có chuyển tiền thu nhập về Việt Nam và tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo luật đầu tư.
  • Tổ chức, cá nhân không kinh doanh tại Việt Nam nhưng có phát sinh doanh thu tại Việt Nam,  các hoạt động chuyển nhượng vốn.

Trên đây là bài viết liên quan đến cách xác định đối tượng nộp thuế TNDN. Nếu có khó khăn gì trong việc xác định đối tượng nộp thuế TNDN thì hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng. Chúng tôi là Uy Danh Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả.  CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH

Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59

Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Website: uydanh.vn                        Email: info@uydanh.vn