Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Thành lập doanh nghiệp tư nhân đang là lựa chọn của rất nhiều startup. Tuy nhiên điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì? Liệu tôi có đủ yêu cầu? Đây chắc hẳn là câu hỏi của rất nhiều người. Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Do một cá nhân duy nhất là chủ sở hữu.

Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh.

Các ngành nghề kinh doanh bị cấm tại Việt Nam

  • Kinh doanh các chất ma túy (Theo Phụ lục I Luật Đầu tư 2014 )
  • Đầu tư, kinh doanh các loại hóa chất khoáng vật (Theo Phụ Lục II Luật Đầu tư 2014)
  • kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dãvà mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ thiên nhiên
  • Kinh doanh mại dâm
  • Mua, bán người hoặc mua, bán mô, bộ phận cơ thể người
  • Đầu tư kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên cơ thể con người

Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật.

Tên tiếng Việt phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

– Loại hình doanh nghiệp: được viết là “doanh nghiệp tư nhân” hoặc “DNTN”.

– Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

VD: “Doanh nghiệp tư nhân Hải Yến” trong đó “doanh nghiệp tư nhân” là loại hình doanh nghiệp; “Hải Yến” là tên riêng của doanh nghiệp.

Tên bằng tiếng nước ngoài:

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

* Về tên viết tắt: Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Có trụ sở chính theo quy định của pháp luật;

Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp quy định về Trụ sở chính của doanh nghiệp như sau:

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân.

Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân.

Chủ doanh nghiệp không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác hoặc chủ hộ kinh doanh hoặc làm thành viên hợp danh công ty hợp danh.

 

Các cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân

Các cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân
Các cá nhân không có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân

Theo quy định của pháp luật những cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trongcác cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Các bước thành lập doanh nghiệp

  1. Soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
  2. Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại cơ quan có thẩm quyền
  3. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ. Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp bị từ chối, sẽ có thông báo chi tiết về doanh nghiệp. Doanh nghiệp dựa vào đó để biết lý do, bổ sung, hoan thiện hồ sơ.
  4. Doanh nghiệp công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia. Thực hiện thủ tục khắc con dấu. Thông báo mẫu dấu lên cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư)

Xem chi tiết : thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Nếu có thắc mắc, nhu cầu tư vấn và sử dụng dịch vụ thành lập công ty, quý khách vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH

  •  Địa chỉ: 45D, Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  •  Hotline: 0968.55.57.59
  •  Website: uydanh.vn –  info@uydanh.vn