ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH

Bạn muốn thành lập công ty hợp danh nhưng bạn chưa tìm hiểu và biết rõ về những thông tin liên quan đến việc thành lập ? Tax UyDanh chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về thủ tục , điều kiện, … để thành lập công ty hợp danh.

Công ty hợp danh là gì?

Hiểu rõ khái niệm công ty hợp danh là thứ cần tìm hiểu trước khi đi tới quyết định thành lập công ty hợp danh. Vậy, công ty hợp danh là gì?

Theo điều 172 luật doanh nghiệp 2014, công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó:

Phải có ít nhất 02 thành viên (là cá nhân) là chủ sở hữu chung của Công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Công ty Hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Điều kiện thành lập công ty hợp danh

Để thành lập công ty hợp danh cần phải đáp ứng các yêu cầu của pháp luật.

Thành lập công ty hợp danh
Thành lập công ty hợp danh

Điều kiện về số lượng thành viên

  • Phải đáp ứng tối thiểu số lượng thành viên hợp danh.
  • Đối với thành viên hợp danh: Là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty. Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên công ty hợp danh khác (trừ khi có sự đồng ý của các thành viên còn lại).
  • Đối với thành viên góp vốn: Là tổ chức hoặc cá nhân, chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi vốn góp.
  • Các thành viên trong công ty không thuộc các trường hợp cấm hoặc hạn chế thành lập hoặc góp vốn theo quy định của pháp luật

Các cá nhân tham gia thành lập công ty hợp danh không thuộc các trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam( trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp)
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Điều kiện về góp vốn

Góp vốn
Góp vốn

Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp khi thành lập công ty hợp danh cần phải tuân theo đúng quy định của pháp luật. Theo điều 173 Luật doanh nghiệp 2014:

  1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.
  2. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
  3. Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
  4. Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
  5. a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
  6. b) Vốn điều lệ của công ty;
  7. c) Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên; loại thành viên;
  8. d) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

  1. e) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
  2. g) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.
  3. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

Thủ tục thành lập công ty hợp danh

Thủ tục thành lập công ty hợp danh tuân theo các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở.

Bước 2. Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ. Trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4. Doanh nghiệp Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia. Nội dung công bố gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh.

Bước 5: Thông báo mẫu con dấu với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư.

Hãy liên hệ với nhân viên của Uy Danh để được tư vấn cách thức thành lập công ty hợp danh. Mọi chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH

    •  Địa chỉ: 45D, Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh