CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN LÀ GÌ? THỦ TỤC THỰC HIỆN NHƯ THẾ NÀO?

 Trong một công ty cổ phần thì cổ phần được tự do chuyển nhượng. Vậy chuyển nhượng cổ phần là gì?Nó được thực hiện như thế nào? Để biết điều đó bạn hãy xem bài viết dưới nhé ,chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những kiến thức trên.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015
  • Khoản 2 Điều 121 Luật Doanh Nghiệp 2014
  • Điều 126 Luật Doanh Nghiệp 2014

II. CÔNG TY CỔ PHẦN LÀ GÌ ?

 Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó :

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

III. CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN LÀ GÌ?

  Tại Điều 126 Luật doanh nghiệp 2014, Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại phần góp vốn, vốn góp của mình cho một cổ đông khác, trừ một số trường hợp:

  • Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác;
  • Chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
  • Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. trong trường hợp này thì các quy định chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

IV. CÁC TRƯỜNG HỢP CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

  • Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó là cổ đông của công ty.
  • Trường hợp cổ phần của công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần đó được giải quyết theo quy định của pháp luật và dân sự.
  • Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho người khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Trường hợp này, người được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ là cổ đông của công ty.
  • Trường hợp cổ đông chuyển nhượng một số cổ phần thì cổ phiếu cũ bị hủy bỏ và công ty phát hành cổ phiếu mới ghi nhận số cổ phần đã chuyển nhượng và số cổ phần còn lại.
  • Người nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ phần công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tạikhoản 2 Điều 121 của Luật DN được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

V. THỦ TỤC VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

1.     Thủ tục chuyển nhượng cổ phần

  • Việc chuyển nhượng cổ phần được chuyển nhượng bằng hợp đồng theo các thông thường hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán.
  • Trường hợp chuyển nhượng cổ phần bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện ủy quyền của họ ký.
  • Trường hợp chuyển nhượng thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán, trình tự, thủ tục và việc ghi nhận sở hữu thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

2.     Quy trình thủ tục chuyển nhượng cổ phần

  • Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
  • Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập
  • Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp
  • Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo, kết quả đến doanh nghiệp

VI. HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

  • Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh;
  • Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty;
  • Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông;
  • Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

VII.   TỔNG KẾT

Cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác hoặc chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông của công ty. Khi tiến hành chuyển nhượng cổ phần, cổ đông cần phải biết những thủ tục, quy trình và lưu ý pháp lý liên quan để việc chuyển nhượng được giải quyết nhanh chóng và chính xác.

VIII. THÔNG TIN LIÊN HỆ

Đây là bài viết chia sẻ về “Chuyển nhượng cổ phần” của chúng tôi. Nếu bạn còn thắc mắc và muốn tìm hiểu sâu hơn thì có thể liên hệ đến cho của chúng tôi, để tư vấn miễn phí và nhanh chóng! Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của UY DANH chắc chắn sẽ đem lại sự hài lòng cho quý bạn.

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH

Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59

Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

Website: uydanh.vn                        Email: info@uydanh.vn