Chữ ký số công cộng là gì?

Chữ ký số công cộng là gì? Tìm hiểu về chữ ký số công cộng. Dịch vụ cung cấp một chữ ký số công cộng. Hỗ trợ tư vấn 24/7 chuyên nghiệp, nhanh chóng.

Chữ ký số công cộng là gì, nó giống như “dấu vân tay” điện tử. Dưới dạng một thông điệp được mã hóa, chữ ký số công cộng liên kết an toàn người ký với một tài liệu trong một giao dịch được ghi lại. Chữ ký số công cộng sử dụng một định dạng chuẩn, được chấp nhận, được gọi là Cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI), để cung cấp mức độ bảo mật là cao nhất và được chấp nhận rất phổ biến. Chúng là một triển khai công nghệ chữ ký cụ thể của chữ ký số công cộng.

Tìm hiểu về chữ ký số công cộng là gì?

Chữ ký số công cộng là gì, là một triển khai công nghệ cụ thể của chữ ký điện tử. Cả chữ ký số công cộng và các giải pháp chữ ký công cộng là gì khác đều cho phép bạn ký tài liệu và xác thực người ký. Tuy nhiên, có sự khác biệt ở đây về mục đích, kỹ thuật để thực hiện, địa lý dùng để sử dụng và sự chấp nhận của pháp lý và văn hóa của chữ ký số công cộng so với các loại chữ ký số công cộng khác.

Đặc biệt, việc sử dụng công nghệ chữ ký số công cộng là gì, sử dụng cho chữ ký điện tử khác nhau đáng kể giữa các quốc gia tuân theo luật, trung lập về công nghệ,bao gồm trong nước và những quốc gia tuân theo các mô hình chữ ký số công cộng là gì, là theo cấp độ thích các tiêu chuẩn được xác định tại địa phương dựa trên công nghệ chữ ký số, bao gồm nhiều quốc gia. Ngoài ra, một số ngành công nghiệp cũng hỗ trợ các tiêu chuẩn cụ thể dựa trên công nghệ chữ ký số công cộng là gì.

Hoạt động của chữ ký số công cộng là gì?

Chữ ký số công cộng là gì, giống như chữ ký viết tay, là duy nhất cho mỗi người ký. Các nhà cung cấp giải pháp chữ ký số công cộng là gì, chẳng hạn như DocuSign, tuân theo một giao thức cụ thể, được gọi là PKI. Trong đó PKI là chỉ số yêu cầu nhà cung cấp dùng một thuật toán toán học để tạo ra hai số dài, được gọi là khóa. Một khóa là công khai và một khóa là riêng tư không thể xâm phạm.

Chữ ký số công cộng có hiệu lực khi người ký vào một tài liệu, chữ ký được tạo bằng cách sử dụng khóa riêng của người ký, khóa này luôn được người ký lưu giữ an toàn. Thuật toán toán học hoạt động giống như một mật mã, tạo ra dữ liệu khớp với tài liệu đã ký, được gọi là hàm băm và mã hóa dữ liệu đó. Dữ liệu được mã hóa kết quả là chữ ký điện tử. Chữ ký cũng được đánh dấu bằng cách sử dụng thời gian mà tài liệu được ký. Nếu tài liệu thay đổi sau khi ký, chữ ký số công cộng là gì, là sẽ mất hiệu lực.

Các nhà cung cấp chữ ký số công cộng là gì, là chẳng hạn như DocuSign, cung cấp giải pháp dựa trên công nghệ của chữ ký số, giúp bạn dễ dàng ký điện tử vào các tài liệu. Họ cung cấp giao diện để gửi và ký tài liệu trực tuyến và làm việc với Tổ chức phát hành chứng chỉ thích hợp để cung cấp chứng chỉ số đáng tin cậy.

Tùy thuộc vào tổ chức phát hành chứng chỉ mà bạn đang sử dụng, bạn có thể được yêu cầu cung cấp thông tin cụ thể. Cũng có thể có những hạn chế và giới hạn về người bạn gửi tài liệu để ký và thứ tự bạn gửi chúng. Giao diện của DocuSign sẽ hướng dẫn bạn quy trình và đảm bảo rằng bạn đáp ứng tất cả các yêu cầu này. Khi bạn nhận được tài liệu để ký qua email, bạn phải xác thực theo yêu cầu của Tổ chức phát hành chứng chỉ và sau đó “ký” vào tài liệu bằng cách điền vào biểu mẫu trực tuyến. Khi đó chữ ký số công cộng là gì, là bạn đã được xác nhận tài khoản để tạo chữ ký số công cộng.

Nhìn chung thì việc ký bằng chữ ký số công cộng cũng sẽ có những hạn chế nhất định bởi tính bảo mật và không riêng biệt nên việc các doanh nghiệp ký bằng chữ ký số công cộng là không đảm bảo. Với kinh nghiệm và uy tín của mình, Uy Danh sẽ mang đến niềm tin cho doanh nghiệp bằng lĩnh vực mạnh của chúng tôi.

Bảng giá về dịch vụ kế toán

Bảng giá chữ ký số công cộng là gì
Bảng giá chữ ký số công cộng là gì

Nội dung công việc dịch vụ kế toán

Báo cáo thuế hàng tháng: 

  1. Tiếp nhận hồ sơ và đăng ký tư vấn hồ sơ kế toán thuế cho doanh nghiệp theo quy định kế toán – thuế.
  2. Tiến hành tập hợp các hóa đơn – chứng từ tại văn phòng của doanh nghiệp đối tác.
  3. Tiếp nhận hóa đơn chứng từ kế toán, kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ.
  4. Hoàn thiện bộ hồ sơ chứng từ kế toán, xem xét định khoản các nghiệp vụ mà công ty thực hiện các phát sinh phần mềm như làm phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, xuất kho, phiếu kế toán…
  5. Tư vấn từng bước sử dụng, bảo quản hóa đơn, chứng từ mà doanh nghiệp cung cấp.
  6. Cần cân đối giá trị gia tăng(giá trị đầu vào – giá trị đầu ra) một cách hợp lý cho doanh nghiệp.
  7. Cập nhật tất cả các dữ liệu cần thiết vào phần mềm quản lý một cách có bảo mật và hiệu quả.
  8. Tiến hành kê khai các loại thuế GTGT, từ đó tiến hành chọn mẫu tờ khai thuế GTGT để nộp cho cơ quan thuế.
  9. Những doanh nghiệp đang hoạt động nếu doanh thu năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ thì kê khai theo tháng.
  10. Tiến hành ghi sổ nhật ký về các loại như: tài khoản kế toán, sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các sổ  chi tiết về hàng tồn kho, công nợ, tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa
  11. Lập và in các loại sổ sách kế toán theo quy định.
  12. Thực hiện các sổ khác theo từng lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đối tác đang kinh doanh.

Báo cáo thuế hàng quý: 

  1. Nếu doanh nghiệp mới thành lập thì tiến hành kê khai thuế GTGT và những doanh nghiệp đang hoạt động nếu doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ trở xuống thì kê khai theo quý.
  2. Tiến hành kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối tác.
  3. Tiếp tục tiến hành những loại hóa đơn mà báo cáo hàng tháng đã kê khai.
  4. Lập giấy nộp tiền thuế phát sinh;
  5. Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ kế toán theo quý.

Quyết toán thuế hàng năm:

  1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp bao gồm:
  • Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
  • Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng, sổ quỹ tiền mặt.
  • Báo cáo tổng hợp số liệu tồn kho, biểu mẫu phân bổ công cụ, dụng cụ, bảng khấu hao tài sản cố định… theo quy định của pháp luật.
  1.  Lập các biểu mẫu, bảng lương liên quan đến lao động:
  •  Lập và nộp báo cáo thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân, tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, báo cáo thanh quyết toán thuế thu nhập cá nhân, , báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
  • Lập và nộp các biểu mẫu hàng năm cho phòng thống kê.
  • Lập báo cáo tài chính cuối năm đúng hạn.

Quy trình thực hiện công việc dịch vụ kế toán

Quy trình chữ ký số công cộng là gì
Quy trình chữ ký số công cộng là gì

Lợi ích trong cách chọn dịch vụ kế toán

  1. Chọn đúng dịch vụ kế toán giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí, tăng hiệu quả công việc, hạn chế rủi ro.
  2. Sử dụng chuyên viên kế toán cao cấp, chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm về thuế và kế toán.
  3. Tăng hiệu quả kinh tế
  4. Hỗ trợ tư vấn nhiệt tình, nhanh chóng, đầy đủ và kịp thời các chính sách, luật thuế hiện hành.
  5. Tư vấn đầy đủ theo yêu cầu phục vụ cho kinh doanh của doanh nghiệp.
  6. Dịch vụ kế toán Uy Danh sẽ luôn đồng hành, giám sát công việc để không xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện.

Cam kết dịch vụ kế toán

Cam kết chữ ký số công cộng là gì
Cam kết chữ ký số công cộng là gì

Các câu hỏi thường gặp của khách hàng khi sử dụng chữ ký số công cộng là gì:

  1. Yêu cầu phí biết về chữ ký số công cộng là gì?
  2. Các thủ tục đăng ký chữ ký số công cộng là gì hoạt động ở địa chỉ nào?
  3. Cách thuê công ty về chữ ký số công cộng là gì, bao gồm những công việc chính nào?
  4. Làm thế nào để biết chữ ký số công cộng là gì phù hợp?
  5. Các phí thuê chữ ký số công cộng là gì, là bao nhiêu?
  6. Cách thuê chữ ký số công cộng là gì, có uy tín?
  7. Cách biết chữ ký số công cộng là gì có chịu trách nhiệm bồi thường rủi ro cho doanh nghiệp?
  8. Chữ ký số công cộng là gì như thế nào, có phải đến tận nơi hay chỉ nhận hồ sơ online?